Monoethylene Glycol (MEG) là một hợp chất hóa học được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hóa chất, dược phẩm và thực phẩm. MEG cũng là thành phần chính để sản xuất nhựa PET, một loại nhựa polyester được sử dụng rộng rãi trong sản xuất chai, lọ, đồ uống và các sản phẩm bao bì khác.
MEG Indonesia phuy nhựa - Monoethylene Glycol Indonesia. |
POLYCHEM là một công ty chuyên sản xuất Monoethylene Glycol với chất lượng cao và đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế. Công ty sử dụng quy trình sản xuất hiện đại, kết hợp với việc sử dụng nguyên liệu tốt nhất để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
Đặc biệt, POLYCHEM đã đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm MEG sinh học, được sản xuất từ nguồn gốc sinh học như bã cà phê, cây mía và các sản phẩm phụ trợ. MEG sinh học của POLYCHEM là một sản phẩm tiên tiến và thân thiện với môi trường, đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ môi trường và là một sự lựa chọn thay thế tuyệt vời cho các sản phẩm hóa học truyền thống.
Tên dung môi | Monoethylene Glycol (MEG) |
---|---|
Tên khác | Ethylene glycol, 1,2-Ethanediol, Ethylene alcohol |
Quy cách | 225kg/drum |
Xuất xứ | Indonesia (POLYCHEM) |
CTPT | C2H6O2 |
Ngoại quan phuy | Phuy nhựa màu xanh da trời |
Nhận báo giá | 0984.541.045 (call - Zalo - Mr. Niệm) |
Khả năng hòa tan của MEG
MEG có thể hoà tan tự do với:
- Nước
- Alcohol như Methanol, ethanol, propanol, butanol.
- Glycerol
- Propylene Glycol
- Glycol ether
- Ketones như Cyclohexanone và Acetone
- Phenol
- Ethanolamine
- M.E.G hoà tan nhanh: Urea, Iodine, Acid vô cơ, muối và bazơ. Vài vô chất tự nhiên như Gelatine.
MEG hoà tan ít hoặc không hoà tan:
- Ether
- Hydrocacbon thơm như: Benzen, Toluene, Xylene.
- Hydrocacbon béo
- Dẫn xuất dầu mỏ
- Dầu động vật và thực vật
- Carbon disulfide
- Cellulose Esters và Ethers
- Cao su Clo hoá
- Chất dẻo và sáp.
MEG với các ứng dụng đa dạng
MEG có các tính chất như: làm giảm nhiệt độ đông của hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hóa học, khả năng phản ứng với Ethylene oxide và các acid khác. Nó chủ yếu được sử dụng cho hai mục đích:
- Một là nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp: sản xuất sợi polyester (40%)
- Hai là công thức chống ăn mòn (50%)
MEG Indo phuy nhựa 225kg NET. |
Chất làm mát và tải nhiệt
- MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước. Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. Monoethylene Glycol vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh.
- MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết. Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước.
- Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng. Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp.
Chất trung gian để sản xuất nhựa
Nhựa alkyd: Quá trình ester hoá của MEG với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa M.E.G và acid dihydric cacboxylic hoặc các anhydride đặc biệt như : Phthalic anhydride tạo ra alkyd resins, đây là nguyên liệu sản xuất cao su tổng hợp, keo dán hoặc các loại sơn phủ bề mặt.
Các loại nhựa polyester (dạng sợi, màng polyester và nhựa polyethylene terephthalate (PET).
- Nhựa polyester dùng trong sản xuất tàu thuyền, nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì
- Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm
- Màng Poliester thường được dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
- Nhựa (polyethylene terephthalate) dùng để sản xuất chai đựng nước uống (chai pet), thùng chứa và bao bì thực phẩm.
Chất chống đông
- Chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
- Dung dịch tải nhiệt (các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh)
- Chất chống đông và làm mát động cơ xe hơi.
- Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương tự như nhựa đường.
Chất giữ ẩm
Các ứng dụng khác
- Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh
- Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
- Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
- M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
- Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, các polyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.
Sản phẩm tốt.
Trả lờiXóafrom ☞ dungmoi.net