Perchloroethylene (PCE) là một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC). Perchloroethylene là một chất hóa học được sản xuất mà chủ yếu được sử dụng cho giặt khô và tẩy dầu mỡ kim loại. Nó cũng được sử dụng để làm các hóa chất khác, bao gồm cả chlorofluorocarbons, và lớp phủ cao su; như một chất cách điện và khí làm mát trong máy biến thế điện; và như một cọ rửa, hồ, và chất rũ hồ trong ngành dệt.
Tetrachlorethylene - Perchloroethylene (PCE) Asahi |
Nó là một thành phần trong các sản phẩm bình phun, xà phòng dung môi, mực in, chất kết dính, keo, tẩy sơn, chất phủ giấy, điều trị da, chất tẩy rửa ô tô, chất đánh bóng, chất bôi trơn, và silicon. Nó cũng là một thành phần trong một số sản phẩm tiêu dùng, bao gồm cả chất lỏng sửa chữa máy đánh chữ, chất kết dính, tẩy điểm, chất tẩy rửa gỗ và xi đánh giày.
Thông tin | Mô tả |
---|---|
Tên dung môi | Tetrachlorethylene |
Tên khác | Perchloroethylene (PCE), Hóa chất PERC |
Quy cách | 300KG/drum |
Xuất xứ | Nhật Bản (Asahi & Kanto) |
Màu phuy | Đỏ, Xanh đậm |
Tính chất Perchloroethylene (PCE)
- Công thức phân tử: C2Cl4
- Khối lượng phân tử:165.83 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt đặc trưng
- Tỉ trọng: 1.622g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -19°C
- Nhiệt độ sôi:121.1°C
- Tính tan trong nước:0.15 g/L
- Áp suất hơi:1.9
- Độ nhớt (25°C): 0.89 cP
Mặt phuy PCE Asahi. |
Sản xuất Perchloroethylene
- Michael Faraday lần đầu tiên tổng hợp tetrachloroethene năm 1821 bằng cách phân hủy nhiệt của hexachloroethane
Phần lớn PCE được sản xuất bằng cách chlor hóa hydrocarbon ở nhiệt độ cao. Phương pháp này liên quan đến phát hiện của Faraday do hexachloroethane bị phân hủy nhiệt. Sản phẩm phụ bao gồm carbon tetrachloride, hydro chloride, và hexachlorobutadiene.
- Một số phương pháp khác đã được phát triển như việc gia nhiệt 1,2-dichloroethane ở 400oC với chlor, phản ứng xảy ra như sau:
ClCH2CH2Cl + 3Cl 2 → Cl2C=CCl2 + 4HC
- Phản ứng này có thể được xúc tác bởi một hỗn hợp kali clorua , nhôm clorua hoặc than hoạt tính. Sản phẩm phụ chủ yếu là trichloroethylene, được tách ra bằng chưng cất.
Hóa chất PERC Asahi phuy 290kg NET. |
Ứng dụng của Perchloroethylene (PCE)
- PCE là một dung môi hữu cơ dễ bay hơi, ổn định, không cháy. Do những đặc tính này mà nó được sử dụng rộng rãi trong ngành giặt khô.
- Hỗn hợp của PCE với một số chlorocarbons khác được dùng để tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại.
- Dùng trong chất tẩy sơn.
a. PCE S grade (pH =7)
- Loại này được dùng chủ yếu trong giặt khô, nó được dùng chung với một số phụ gia và bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần áo sau khi giặt. Các phụ gia này được thu hồi lại cùng với dung môi sau chưng cất. Loại này không thích hợp cho tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại.
b. PCE M grade (pH = 9)
- Chủ yếu dùng cho tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại và cũng có thể dùng trong giặt khô.
PCE Kanto của Nhật. |
Thông tin thêm về Perchloroethylene (PCE)
PCE được sử dụng làm chất tẩy rửa trong quá trình làm sạch áo quần và vải thô, giúp loại bỏ các chất bẩn và vi khuẩn trên chúng, tạo ra các sản phẩm vải sạch và hợp vệ sinh.
PCE cũng được sử dụng trong một số quá trình sản xuất hóa chất và sản xuất thiết bị y tế, để đảm bảo chất lượng sản phẩm và sức khỏe của người sử dụng.
Trong một số trường hợp, PCE cũng có thể được sử dụng để làm sạch và khử trùng trong các khu vực y tế và bệnh viện, giúp giảm thiểu sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm.
Việc quản lý và xử lý chất thải PCE một cách an toàn và hiệu quả cũng giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của chất này đến môi trường và sức khỏe con người.