Monoethanolamine (MEA) được sử dụng chủ yếu trong bột giặt, tinh chế khí, mỹ phẩm, công nghệ dệt, nước đánh bóng và sơn, chất tẩy sơn, keo dán...
Monoethanolamine (thường được viết tắt ETA hoặc MEA) là một hợp chất hữu cơ mà có cả một amin bậc một và rượu chính. Giống như các amin khác, Monoethanolamine hoạt động như một điểm lý yếu kém.
Monoethanolamine thường được gọi là MEA để phân biệt với Diethanolamine (DEA) và Triethanolamine (TEA). Monoethanolamine là nhóm đầu nhiều thứ hai dồi dào cho các phospholipid, chất được tìm thấy trong màng sinh học, và cũng được sử dụng trong các phân tử đưa tin như palmitoylethanolamide, trong đó có một tác động trên thụ thể CB1. Các ethanolamines hạn vẫn là một nhóm của rượu amino.
Thông tin | Mô tả |
---|---|
Tên dung môi | Monoethanolamine |
Tên khác | MEA, Ethanolamine |
Quy cách | 210KG/drum |
Xuất xứ | Dow |
Màu phuy | Xanh |
Tính chất Monoethanolamine
- Vật lý nhà nước: lỏng
- Màu sắc: không màu
- Mùi: amoniac
- Nhiệt độ sôi: 172,2 OC
- Hệ số giãn nở: 0,00077 (pero C)
- Hằng số phân ly: 5 × 10-5
- Trọng lượng tương đương: 61.08
- Điểm chớp cháy: 930 C
- Nhiệt bay hơi: 199 cal / g
- Chiết suất: 1,4539
- Tỷ trọng: 1,018
- Nhiệt dung riêng: 0.665 cal / g
- Sức căng bề mặt: 51 dynes / cm
- Độ nhớt: 3,4 poises
- Áp suất hơi: 0,67 mm Hg
- Trọng lượng mỗi gallon: £ 8,472
- Đun sôi khoảng: 165 đến 173o C
- Màu nước: trắng
- pH 25% giải pháp 12.1
- Độ hòa tan trong nước hoàn chỉnh
Ứng dụng Monoethanolamine
1. Ứng dụng trong bột giặt
- Amid béo của Monoethanolamine dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt
- Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại.
2. Tinh chế khí
- Monoethanolamine (MEA) là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H2S nên được dùng để tinh chế khí.
3. Mỹ phẩm
- MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.
4. Công nghệ dệt
- Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
- Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
- Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
- Tăng tính hấp thu nước
- Chất trung hoà thuốc nhuộm
- Chất bôi trơn
- Chất phân tán thuốc nhuộm
- Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
5. Nước đánh bóng và sơn
- Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng
- MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
6. Keo dán
- Nóng chảy polyester
- Tinh bột
7. Nông hoá
- Chất trung hoà
- Chất diệt tảo
- Kích thích sự tăng trưởng của cây.
8. Bột gỗ
- Là chất loại lignin
- Chất làm trương
9. Chất tẩy sơn
- Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
10. Xi măng và bê tông
- Chất trợ nghiền
- Chất khử nước
- Chất tăng độ lỏng
- Ức chế ăn mòn nhôm
- Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt
12. Các ứng dụng khác
- Chất đóng rắn nhựa epoxy
- Dầu bôi trơn có nước
- Dầu cắt
- Chất tẩy.