Propylene Glycol (PG) USP EP là dung môi an toàn, không màu, không mùi, có độ nhớt thấp, được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm nhờ khả năng giữ ẩm, hòa tan và an toàn với cơ thể con người.
![]() |
Propylene Glycol USP/EP (PG dược - PGU) |
Tên | Propylene Glycol USP/EP |
---|---|
SKU | PGU |
Tình trạng | Hàng mới |
Quy cách | 215Kg/Phuy NET |
Xuất xứ | Thái Lan (Dow) |
CAS No | 57-55-6 |
Giá | 0984 541 045 (Call/Zalo để có giá tốt nhất) |
Propylene Glycol USP EP là gì?
Propylene Glycol (PG) là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C₃H₈O₂, thuộc nhóm diol. Phiên bản USP EP đạt tiêu chuẩn dược điển Mỹ (USP) và dược điển châu Âu (EP), đảm bảo độ tinh khiết cao, an toàn để sử dụng trong ngành thực phẩm và dược phẩm.
Tính chất Propylene Glycol USP
- Tên hoá học: 1,2-Propanediol
- Công thức: CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2
- Trọng lượng phân tử: 76.10
- Độ tinh khiết: >99.8% trọng lượng
- Nước: <0.2% trọng lượng
- Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4°C (369.3°F)
- Giới hạn nhiệt độ sôi: 186-189°C (367-372°F)
- Nhiệt độ đông: < -57°C
- Trọng lượng riêng,20/200C: 1.038
- Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise
- Sức căng bề mặt,250C: 36mN/m
- Flash point: 104°C (220°F)
- Nhiệt độ tự bốc cháy: 371°C
Khả năng hòa tan
- Propylene Glycol USP/EP là một hợp chất có khả năng hòa tan tốt trong nước. Nó có thể hòa tan hoàn toàn trong nước ở nhiệt độ phòng và tạo thành một dung dịch trong suốt và không màu.
- Ngoài ra, Propylene Glycol USP/EP cũng có khả năng hòa tan trong một số dung môi hữu cơ như ethanol, ethylene glycol, glycerin, propylene carbonate và các chất có tính bazơ yếu. Tuy nhiên, nó không hòa tan hoàn toàn trong dầu và các dung môi không phân cực.
- Tóm lại, Propylene Glycol USP/EP là một chất có khả năng hòa tan tốt trong nước và một số dung môi hữu cơ khác, nhưng không hòa tan trong các dung môi không phân cực và dầu.
![]() |
Mặt phuy PGU cập nhật tem chống hàng giả mới. |
PG Dược sản xuất như thế nào?
Propylene Glycol USP/EP (PG dược) được sản xuất từ propylen, một loại hydrocarbon không màu và không mùi, thông qua quá trình hydro hóa. Quá trình này bao gồm các bước sau:
- Tách propylen: Propylen được tách khỏi các hợp chất khác bằng phương pháp chưng cất.
- Epoxidation: Propylen được ép oxit hóa bằng chất oxidant như peroxit hydroperoxit hay oxit nhôm. Kết quả là tạo ra một hợp chất gọi là propylene oxide.
- Hydrolysis: Propylene oxide sau đó được hydrolysis với nước để tạo ra propylene glycol. Quá trình này cần sử dụng xúc tác kiềm để tăng tốc độ phản ứng.
- Tinh chế: Propylene glycol sau đó được tinh chế và làm sạch để đạt được tiêu chuẩn USP/EP, bao gồm loại bỏ các chất tạp và đảm bảo độ tinh khiết của sản phẩm.
Sản phẩm cuối cùng là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, có độ nhớt thấp và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng y tế, thực phẩm, và công nghiệp.
Ứng dụng của Propylene Glycol USP EP
Propylene Glycol USP/EP được ứng dụng nhiều để làm chất tải lạnh trong các tòa nhà lớn, tải lạnh trong thực phẩm uống như bia, nước giải khát... và 1 số ứng dụng khác dưới đây:
Ngành thực phẩm
- Chất giữ ẩm (E1520): Giúp thực phẩm không bị khô, thường có trong bánh kẹo, đồ uống có cồn.
- Dung môi thực phẩm: Hòa tan hương liệu, phẩm màu, giúp phân tán đều trong sản phẩm.
- Chất ổn định và bảo quản: Tăng thời gian sử dụng của thực phẩm chế biến sẵn.
Ngành dược phẩm
- Tá dược trong thuốc tiêm và thuốc bôi: Giúp hòa tan dược chất, đảm bảo hoạt tính thuốc.
- Chất dẫn trong thuốc hít: Phổ biến trong các loại thuốc điều trị hen suyễn.
Ngành mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân
- Chất giữ ẩm: Có trong kem dưỡng da, sữa tắm, dầu gội.
- Dung môi: Giúp phân tán các thành phần hoạt tính trong mỹ phẩm.
- Chất ổn định: Được dùng trong son môi, kem nền để tăng độ bền.
Ngành công nghiệp khác
- Dung dịch chống đông (Antifreeze): Dùng trong hệ thống làm mát của ô tô, HVAC.
- Chất tạo khói trong công nghiệp giải trí: Dùng trong máy tạo khói sân khấu, vaping.
Xem thêm: Propylene Glycol Industrial Grade, PG công nghiệp
![]() |
Propylene Glycol USP/EP phuy Nhựa 215kg NET. |
Với sự kết hợp độc đáo của các tính chất Dung môi PG dược đảm nhiệm tốt nhiều vai trò khác nhau trong các môi trường khác nhau:
- Kết nối và ổn định chất lỏng không hòa tan (chất nhũ hóa)
- Giúp liên kết và vận chuyển các chất khác (tá dược)
- Nắm giữ và hòa tan thành phần hoạt động như nhau trong một môi trường
- Chất hút ẩm
- Các phân tử trong dung môi propylene glycol có tính chất trung tính hóa học, tức là nó thường không phản ứng với các chất khác. Đây là một ưu điểm đặc biệt hữu ích khi tìm kết hợp tương phản nguyên tố hóa học, ví dụ như trong nước hoa, để tạo ra một chất lỏng đồng nhất duy nhất.
- Làm nhũ hoá các thành phần hoạt động, dung môi PG dược tạo ra một chất lỏng đồng nhất ổn định cho các sản phẩm cuối cùng, như các loại kem mặt hoặc dầu gội đầu.
- Dung môi PG dược ứng dụng trong ngành hàng tiêu dùng, trong mỹ phẩm
- Trong ngành sản xuất thuốc lá
- Trong sản xuất bia, nước giải khát
Mua Propylene Glycol USP EP ở đâu?
Hóa Chất Sapa cung cấp Propylene Glycol USP EP chất lượng cao, xuất xứ từ Dow (Mỹ, Thái Lan), đảm bảo độ tinh khiết và tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, dược phẩm.
📞 Liên hệ ngay: 0984 541 045 (Zalo/Call - Mr Niệm)
🌐 Email: ctysapa@gmail.com